Xử lý nước thải sản xuất bún, miến, bánh phở
Ngành sản xuất bún, miến, bánh phở là một trong những lĩnh vực chế biến thực phẩm truyền thống có sản lượng lớn tại Việt Nam. Tuy nhiên, quá trình ngâm, xay, lọc bột và rửa sản phẩm tạo ra lượng nước thải rất lớn, chứa nhiều tinh bột, chất hữu cơ và vi sinh vật. Nếu không xử lý đúng cách, loại nước thải này có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt và đất xung quanh khu sản xuất.
Đặc điểm của nước thải sản xuất bún, miến, bánh phở
Nguồn phát sinh nước thải trong quá trình sản xuất gồm:
-
Rửa và ngâm gạo, đậu hoặc tinh bột.
-
Xay, lọc bột và rửa khuôn, thiết bị.
-
Vệ sinh sàn nhà, khu sản xuất, dụng cụ chứa.
-
Nước thải sinh hoạt từ công nhân sản xuất.
Đặc trưng nước thải:
-
Chứa nhiều tinh bột, protein và chất hữu cơ dễ phân hủy.
-
Hàm lượng BOD, COD rất cao, có thể gấp hàng chục lần nước thải sinh hoạt.
-
Nhiều cặn lơ lửng (SS), bột mịn và chất rắn không tan.
-
Phát sinh mùi hôi khi để lâu do quá trình phân hủy tinh bột yếm khí.
-
pH dao động 4,5 – 8, phụ thuộc vào giai đoạn sản xuất và nguồn nguyên liệu.
Nếu xả thải trực tiếp ra môi trường, nước thải sẽ làm giảm oxy hòa tan trong nước, gây hiện tượng phú dưỡng, làm chết sinh vật thủy sinh và ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
Quy trình xử lý nước thải sản xuất bún, miến, bánh phở
Tùy theo quy mô cơ sở và lưu lượng nước thải, hệ thống xử lý thường áp dụng công nghệ kết hợp cơ học – sinh học – hóa lý, cụ thể như sau:
1. Song chắn rác – Bể tách cặn tinh bột
Loại bỏ rác thô, bã gạo, bột lắng và cặn lớn giúp bảo vệ máy bơm, giảm tải cho công đoạn xử lý phía sau.
2. Bể điều hòa
Điều hòa lưu lượng, ổn định nồng độ ô nhiễm, sục khí nhẹ để tránh lắng cặn và lên men yếm khí gây mùi.
3. Bể keo tụ – tạo bông
Sử dụng hóa chất (PAC, polymer) để loại bỏ các hạt tinh bột, chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ thô, giúp nước trong hơn.
4. Bể UASB (sinh học kỵ khí)
Vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy phần lớn tinh bột và các hợp chất hữu cơ, làm giảm mạnh BOD, COD, đồng thời sinh ra khí CH₄ có thể thu hồi để đốt hoặc sấy.
5. Bể Aerotank (sinh học hiếu khí)
Tiếp tục xử lý phần hữu cơ còn lại bằng hệ vi sinh vật hiếu khí, đảm bảo nước đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường.
6. Bể lắng – khử trùng
Nước sau sinh học được lắng tách bùn, sau đó khử trùng bằng Clo hoặc tia UV để tiêu diệt vi khuẩn gây hại trước khi xả ra môi trường.
7. Xử lý bùn thải
Bùn phát sinh từ quá trình xử lý được ép khô, định kỳ thu gom và bàn giao cho đơn vị xử lý chất thải chuyên dụng.
Ưu điểm của hệ thống xử lý nước thải ngành bún – miến – bánh phở
-
Hiệu suất xử lý cao, loại bỏ 90–95% COD, BOD, SS.
-
Thiết kế linh hoạt, phù hợp với hộ sản xuất nhỏ, vừa hoặc nhà máy quy mô lớn.
-
Giảm mùi hôi hiệu quả nhờ công nghệ sinh học tuần hoàn kín.
-
Tiết kiệm chi phí vận hành, dễ bảo trì, độ bền thiết bị cao.
-
Thân thiện môi trường, có thể tận dụng bùn vi sinh làm phân bón hữu cơ sau xử lý.
-
Có thể tái sử dụng nước đầu ra cho các công việc như vệ sinh sàn, tưới cây, rửa thiết bị.
Tiêu chuẩn xả thải
Nước thải sau xử lý phải đạt:
-
QCVN 40:2011/BTNMT – Cột A hoặc Cột B (nước thải công nghiệp).
-
QCVN 14:2008/BTNMT đối với nước thải sinh hoạt (nếu có phần nước từ khu công nhân).
Kết luận
Việc xử lý nước thải sản xuất bún, miến, bánh phở không chỉ giúp cơ sở sản xuất tuân thủ quy định môi trường, mà còn loại bỏ mùi hôi, ngăn tắc cống và bảo vệ nguồn nước xung quanh. Với công nghệ xử lý sinh học tiên tiến, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí vận hành, đồng thời hướng tới mô hình sản xuất sạch – bền vững – thân thiện môi trường.
