LẬP HỒ SƠ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG

Hồ Sơ Quan Trắc Môi Trường là gì?

Hồ sơ quan trắc môi trường là tập hợp các tài liệu ghi chép, lưu trữ đầy đủ, chính xác, khách quan kết quả quan trắc các yếu tố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Các số liệu quan trắc sẽ giúp cho cơ quan quản lý và doanh nghiệp ngăn chặn được những vấn đề ô nhiễm và đưa ra giải pháp khắc phục sự cố, xử lý môi trường kịp thời.

Tại sao cần phải lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường?

Việc lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cả doanh nghiệp và cộng đồng, đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững. Dưới đây là những lý do chính giải thích tại sao cần phải lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường:

Đánh giá hiện trạng môi trường:

Hồ sơ Quan trắc Môi trường cung cấp thông tin chính xác, khách quan về chất lượng môi trường tại khu vực hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình trạng ô nhiễm môi trường, từ đó có biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường hiệu quả.

Dữ liệu quan trắc được ghi chép đầy đủ trong Hồ sơ Quan trắc Môi trường giúp doanh nghiệp theo dõi diễn biến chất lượng môi trường theo thời gian, đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo vệ môi trường đã triển khai.

Kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh:

Hồ sơ Quan trắc Môi trường là cơ sở để doanh nghiệp kiểm soát hoạt động sản xuất, kinh doanh, đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường do pháp luật quy định.

Dựa trên kết quả quan trắc, doanh nghiệp có thể điều chỉnh quy trình sản xuất, áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra an toàn và thân thiện với môi trường.

Cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước:

Hồ sơ Quan trắc Môi trường là nguồn thông tin quan trọng giúp cơ quan quản lý nhà nước nắm bắt tình hình môi trường trên địa bàn, từ đó có biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường hiệu quả.

Dữ liệu quan trắc được cung cấp trong Hồ sơ Quan trắc Môi trường giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách, quy định về bảo vệ môi trường, đồng thời có biện pháp xử lý vi phạm kịp thời.

Nâng cao uy tín của doanh nghiệp:

Doanh nghiệp có trách nhiệm lập và lưu trữ Hồ sơ Quan trắc Môi trường theo quy định thể hiện sự chuyên nghiệp, trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường.

Việc công khai thông tin về chất lượng môi trường thông qua Hồ sơ Quan trắc Môi trường giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, tạo dựng hình ảnh thương hiệu xanh, thu hút khách hàng và đối tác tiềm năng.

Bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sống:

Quan trắc môi trường giúp phát hiện sớm các nguồn ô nhiễm, từ đó có biện pháp ngăn chặn kịp thời, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sống.

Dữ liệu quan trắc được lưu trữ trong Hồ sơ Quan trắc Môi trường là cơ sở để nghiên cứu khoa học, đánh giá tác động của hoạt động sản xuất, kinh doanh đến môi trường, từ đó đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.

Lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh. Việc thực hiện đầy đủ, đúng quy định về lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường góp phần bảo vệ môi trường sống, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và thúc đẩy phát triển bền vững

Đối Tượng Thực Hiện

Theo quy định tại Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 21/7/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, các đối tượng thực hiện lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường bao gồm:

Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh:

Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có hoạt động phát sinh nguồn thải: Phải thực hiện quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 111 và 112 của Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguồn thải nguy hại: Phải thực hiện quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 114 của Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh khai thác nước ngầm: Phải thực hiện quan trắc môi trường nước ngầm theo quy định tại Điều 62 của Luật Tài nguyên nước 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Dự án đầu tư:

Dự án đầu tư có hoạt động phát sinh nguồn thải: Phải thực hiện quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 17 của Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Dự án đầu tư khai thác khoáng sản: Phải thực hiện quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 57 của Luật Khoáng sản 2018.

Khu vực tập trung công nghiệp:

Ban quản lý khu vực tập trung công nghiệp: Phải tổ chức quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 115 của Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Cơ quan quản lý nhà nước:

Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường: Phải tổ chức quan trắc môi trường theo quy định tại Điều 116 của Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước: Phải tổ chức quan trắc môi trường nước mặt, nước ngầm theo quy định tại Điều 63 và 64 của Luật Tài nguyên nước 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Nội dung của Hồ sơ Quan trắc Môi trường

Theo Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 18/5/2017 quy định về đánh giá tác động môi trường và Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 28/12/2017 hướng dẫn về hoạt động đánh giá tác động môi trường, nội dung của Hồ sơ Quan trắc Môi trường bao gồm:

Phần chung:

Giấy đề nghị quan trắc môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Giấy ủy quyền (nếu có):Theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Hợp đồng dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có): Theo quy định của pháp luật về hợp đồng.

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Biên bản thu mẫu môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Biên bản phân tích mẫu môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Phiếu kết quả phân tích mẫu môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Các tài liệu chứng minh khác liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường: Bao gồm các tài liệu thể hiện quá trình thực hiện quan trắc môi trường như hình ảnh, video, dữ liệu đo lường, v.v.

Phần chuyên môn:

Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước: Bao gồm các nội dung về:

Mục đích, phạm vi quan trắc.

Địa điểm, thời gian quan trắc.

Phương pháp quan trắc.

Kết quả phân tích mẫu nước.

Đánh giá chất lượng nước.

Kết luận và đề xuất.

Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng không khí: Bao gồm các nội dung về:

Mục đích, phạm vi quan trắc.

Địa điểm, thời gian quan trắc.

Phương pháp quan trắc.

Kết quả phân tích mẫu không khí.

Đánh giá chất lượng không khí.

Kết luận và đề xuất.

Báo cáo kết quả quan trắc tiếng ồn: Bao gồm các nội dung về:

Mục đích, phạm vi quan trắc.

Địa điểm, thời gian quan trắc.

Phương pháp quan trắc.

Kết quả đo lường tiếng ồn.

Đánh giá mức độ tiếng ồn.

Kết luận và đề xuất.

Báo cáo kết quả quan trắc rung chấn: Bao gồm các nội dung về:

Mục đích, phạm vi quan trắc.

Địa điểm, thời gian quan trắc.

Phương pháp quan trắc.

Kết quả đo lường rung chấn.

Đánh giá mức độ rung chấn.

Kết luận và đề xuất.

Báo cáo kết quả quan trắc các yếu tố môi trường khác (nếu có): Bao gồm các nội dung về:

Mục đích, phạm vi quan trắc.

Địa điểm, thời gian quan trắc.

Phương pháp quan trắc.

Kết quả phân tích mẫu môi trường.

Đánh giá chất lượng môi trường.

Kết luận và đề xuất.

Căn cứ pháp lý

1. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: Quy định trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường (Điều 18).

2. Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020):

Quy định về hoạt động quan trắc môi trường (Điều 111, 112, 113, 114, 115, 116).

Quy định về nội dung của Hồ sơ Quan trắc Môi trường (Điều 117).

Quy định về trách nhiệm lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường (Điều 118).

3. Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 18/5/2017 quy định về đánh giá tác động môi trường: Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục quan trắc môi trường.

4. Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 28/12/2017 hướng dẫn về hoạt động đánh giá tác động môi trường: Hướng dẫn chi tiết về việc lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường, bao gồm nội dung, mẫu biểu, quy trình lập và lưu trữ Hồ sơ Quan trắc Môi trường.

5. Các văn bản pháp luật khác liên quan:

Luật Tài nguyên nước 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Luật Khoáng sản 2018.

Quy định về tiêu chuẩn chất lượng môi trường.

Hồ sơ cần thiết để lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường

Để lập Hồ sơ Quan trắc Môi trường đầy đủ, đúng quy định, bạn cần chuẩn bị các loại hồ sơ sau:

1. Giấy tờ chung:

Giấy đề nghị quan trắc môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày 28/12/2017 hướng dẫn về hoạt động đánh giá tác động môi trường.

Giấy ủy quyền (nếu có): Theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Hợp đồng dịch vụ quan trắc môi trường (nếu có): Theo quy định của pháp luật về hợp đồng.

2. Hồ sơ liên quan đến hoạt động quan trắc:

Báo cáo kết quả quan trắc môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Biên bản thu mẫu môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Biên bản phân tích mẫu môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Phiếu kết quả phân tích mẫu môi trường: Theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư 57/2017/TT-BTNMT.

Các tài liệu chứng minh khác liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường: Bao gồm các tài liệu thể hiện quá trình thực hiện quan trắc môi trường như hình ảnh, video, dữ liệu đo lường, v.v.

3. Hồ sơ liên quan đến đối tượng quan trắc:

Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh:

Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã được phê duyệt) (nếu có).

Giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường (nếu có).

Giấy phép xả thải vào nguồn nước (nếu có).

Đối với dự án đầu tư:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã được phê duyệt).

Giấy phép đầu tư dự án.

Đối với khu vực tập trung công nghiệp:

Quyết định thành lập khu vực tập trung công nghiệp.

Quy hoạch bảo vệ môi trường khu vực tập trung công nghiệp.

Thời gian thẩm định Hồ sơ Quan trắc môi trường

Theo quy định tại Điều 118 Luật Bảo vệ môi trường 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thời gian thẩm định Hồ sơ Quan trắc Môi trường tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Tuy nhiên, thời gian thẩm định cụ thể có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và loại hình quan trắc. Do đó, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có thẩm quyền để được thông tin chính xác nhất.

Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ Quan trắc môi trường

Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh:

Phòng Quản lý chất lượng môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Ban Quản lý khu vực tập trung công nghiệp (đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nằm trong khu vực tập trung công nghiệp).

Đối với dự án đầu tư:

Phòng Quản lý chất lượng môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi dự án đầu tư được triển khai.

Đối với khu vực tập trung công nghiệp:

Ban Quản lý khu vực tập trung công nghiệp.

Đối với cơ quan quản lý nhà nước:

Phòng Quản lý chất lượng môi trường tại Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi cơ quan quản lý nhà nước đặt trụ sở.

Ban Mê Xanh