LẬP HỒ SƠ BÁO CÁO KHAI THÁC NƯỚC MẶT ĐỊNH KỲ

Lập hồ sơ báo cáo khai thác nước mặt định kỳ là gì?

Lập hồ sơ báo cáo khai thác nước mặt định kỳ là việc các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác nước mặt thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình khai thác nước mặt cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Mục đích:

Giúp cơ quan quản lý nhà nước theo dõi, giám sát việc khai thác, sử dụng nước mặt, đảm bảo việc khai thác, sử dụng nước mặt hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm.

Đánh giá tác động của hoạt động khai thác nước mặt đến môi trường, nguồn nước và cộng đồng.

Cung cấp cơ sở dữ liệu để xây dựng kế hoạch quản lý tài nguyên nước mặt.

Đối tượng thực hiện lập hồ sơ Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ

Theo quy định của Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 30/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đối tượng thực hiện lập hồ sơ Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ bao gồm:

Tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác nước mặt:

Doanh nghiệp có hoạt động khai thác nước mặt để sản xuất, kinh doanh.

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nước mặt.

Tổ chức xã hội, tổ chức phi lợi nhuận có hoạt động khai thác nước mặt phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân.

Cá nhân hộ gia đình có hoạt động khai thác nước mặt để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

Cá nhân có hoạt động khai thác nước mặt để phục vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, thí nghiệm.

Trường hợp ngoại lệ:

Các trường hợp khai thác nước mặt để sử dụng cho mục đích sinh hoạt của hộ gia đình, sử dụng cho mục đích nông nghiệp quy mô nhỏ, sử dụng cho mục đích khác quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Tài nguyên

nước 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) không phải lập hồ sơ Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ.

Các trường hợp khai thác nước mặt trái phép sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Nội dung báo cáo:

Thông tin chung:

Tên tổ chức, cá nhân;

Địa chỉ;

Giấy phép khai thác nước mặt;

Mục đích sử dụng nước;

Lưu lượng khai thác nước;

Chất lượng nước khai thác;

Biện pháp bảo vệ môi trường.

Tình hình khai thác nước mặt:

Lưu lượng nước khai thác theo từng tháng, quý, năm;

Chất lượng nước khai thác theo từng tháng, quý, năm;

Biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện;

Khó khăn, vướng mắc trong quá trình khai thác nước mặt.

Kiến nghị:

Kiến nghị về việc điều chỉnh lưu lượng khai thác nước mặt;

Kiến nghị về việc hỗ trợ bảo vệ môi trường;

Kiến nghị khác.

Thời hạn báo cáo:

Báo cáo định kỳ hàng năm, trước ngày 15 tháng 12 năm sau.

Báo cáo đột xuất khi có sự cố ảnh hưởng đến môi trường, nguồn nước hoặc cộng đồng.

Hình thức báo cáo:

Báo cáo bằng văn bản hoặc điện tử theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý:

Báo cáo phải được lập đầy đủ, chính xác, trung thực.
Báo cáo phải được ký bởi người đứng đầu tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền.
Báo cáo phải được nộp đúng thời hạn theo quy định.

Căn Cứ pháp lý

Luật Tài nguyên nước 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 27/9/2021 quy định chi tiết về quản lý, sử dụng tài nguyên nước.

Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 30/10/2018 hướng dẫn về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt.

Hồ sơ cần thiết cho lập hồ sơ Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ

Theo quy định của Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT ngày 30/10/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ cần thiết cho lập hồ sơ Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ bao gồm:

Văn bản đề nghị lập báo cáo:

Cung cấp đầy đủ thông tin về tổ chức, cá nhân bao gồm: Tên tổ chức, cá nhân, địa chỉ, số điện thoại, email, Giấy phép khai thác nước mặt.

Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ:

Báo cáo được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư số 31/2018/TT-BTNMT.

Thời gian thẩm định

Theo quy định của Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 27/9/2021 quy định chi tiết về quản lý, sử dụng tài nguyên nước, thời gian thẩm định hồ sơ Báo cáo khai thác nước mặt định kỳ như sau:

Đối với hồ sơ hợp lệ:

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

Đối với hồ sơ không hợp lệ:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

Đối với tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác nước mặt thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đối với tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác nước mặt thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.